Chương trình nghề Điện lạnh dân dụng
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Tên nghề đào tạo: Điện lạnh dân dụng
Trình độ đào tạo: THƯỜNG XUYÊN
Thời gian đào tạo: 02 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề
1. Yêu cầu năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ thường xuyên nghề Điện lạnh dân dụng:
a. Về kiến thức:
+ Hiểu được đặc điểm kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, điện lạnh, các thiết bị truyền dẫn gas trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà không khí thông dụng.
+ Biết được phương pháp vận hành, bảo dưỡng, lắp đặt sửa chữa, kiểm tra, thay thế thiết bị trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà không khí thông dụng.
+ Có khả năng bố trí nơi làm việc khoa học, an toàn.
b. Về kỹ năng:
- Kỹ năng cứng:
+ Nhận biết, kiểm tra, đánh giá tình trạng, lắp đặt và thử nghiệm được các thiết bị điện, lạnh và các thiết bị truyền dẫn gas trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà không khí thông dụng.
+ Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa, thay thế thiết bị trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà không khí thông dụng. Sử dụng các thiết bị, đồ nghề một cách an toàn.
- Kỹ năng mềm:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tổ chức bố trí nơi làm việc khoa học, an toàn.
+ Tác phong công nghiệp, khả năng làm việc độc lập.
c. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Học viên có tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc và tác phong công nghiệp trong lao động.
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
+ Có khả năng làm việc độc lập, tự chủ cũng như hòa đồng giúp đỡ, chia sẽ kiến thức với mọi người.
d. Vị trí việc làm của người học sau tốt nghiệp:
+ Làm việc ở các công ty lắp ráp, bảo trì, sửa chữa điện lạnh.
+ Buôn bán kinh doanh phụ tùng, thiết bị điện lạnh.
+ Hoặc nhận bảo trì máy lạnh cho các Công ty, xí nghiệp.
e. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau tốt nghiệp:
Vận dụng những kiến thức đã học dễ dàng cập nhật những kiến thức mới, tiếp cận được các tài liệu chuyên ngành; bổ sung kiến thức phổ thông theo qui định có thể tiếp tục học trình độ cao hơn.
f. Tài liệu tham khảo:
- Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ. Máy và thiết bị lạnh. NXB Giáo dục.
- Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ. Kỹ thuật lạnh cơ sở. NXB Giáo dục.
- Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ. Tủ lạnh, máy kem, máy đá: Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
- Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ. Kỹ thuật lạnh ứng dụng. NXB Giáo dục.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Tổng số giờ: 120 giờ
- Thời gian đào tạo tối thiểu: 2 tháng
- Thời gian thực học tối thiểu: 110 giờ
Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành: 84 giờ; KT 6 giờ
- Thời gian ôn: 08 giờ
- Thi kết thúc chương trình: 02 giờ